1. Điều kiện thành lập Công ty hợp danh
Theo quy định trong Điều 130 Luật Doanh nghiệp những cá nhân khi tham gia thành công ty hợp danh phải đáp ứng được những điều kiện thành lập công ty hợp danh sau:
1. Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới 1 tên chung (sau đây được gọi là thành viên hợp danh); ngoài những thành viên hợp danh có thể có những thành viên góp vốn;
2. Thành viên hợp danh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về những nghĩa vụ của công ty;
3. Thành viên góp vốn chỉ phải chịu trách nhiệm về những khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã đóng góp vào công ty.
Ngoài ra những cá nhân tham gia thành lập Công ty hợp danh không thuộc một số trương hợp sau đây ( Tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp):
- Cơ quan nhà nước và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan và đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức theo quy định của luật pháp về cán bộ, công chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong những cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân tại Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong những cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong những doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ một số người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Người đang chấp hành hình phạt tù hay đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
- Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
2. Thủ tục thành lập công ty hợp danh:
Theo quy định trong Điều 17 Luật Doanh nghiệp những cá nhân khi tham gia thành lập doanh nghiệp phải chuẩn bị một số giấy tờ sau đây:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất được cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
- Dự thảo Điều lệ của công ty.
- Danh sách thành viên, bản sao CMND, Hộ chiếu hay chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của luật pháp phải có vốn pháp định.
- Chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Bài viết liên quan khác
- Dịch vụ luật sư tư vấn thành lập doanh nghiệp
- Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên 100% vốn nước ngoài
- Hồ sơ xin giấy phép đăng ký kinh doanh gồm những gì?
- Quy trình xin giấy phép đăng ký kinh doanh
- Quy định về đặt địa chỉ công ty/doanh nghiệp
- Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện
- Nghành nghề kinh doanh có điều kiện
- Hồ sơ thông báo mẫu con dấu
- Thành lập trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều kiện thành lập và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ